Trường Nhật ngữ KURASHIKI LANGUAGE ACADEMY

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRƯỜNG
I- Khái quát chung
[code style=”2″]Địa điểm trường học là thành phố Kurashiki – thành phố thứ hai ở tỉnh Okayama. Nơi có môi trường học tập tối ưu cho sinh viên muốn cải thiện trình độ học vấn. Ngoài hoạt động học tập, trường cũng hướng dẫn về các hoạt động ngoại khóa, lập kế hoạch liên quan đến việc giáo dục để có được những hiểu biết từ góc độ quốc tế không chỉ cho sinh viên quốc tế mà còn cho bản thân giáo viên.
Địa chỉ: 3-10-33, Achi, Kurashiki-shi, Okayama-ken, Japan
Tel: 086-441-4948
Email: kla.appli@kurashikigaigo.jp[/code]

truong-nhat-ngu-KURASHIKI-01

II- Điều kiện nhập học
truong-nhat-ngu-KURASHIKI-021. Tốt nghiệp THPT trở lên
2. Độ tuổi tại thời điểm nhập học là 18 tuổi trở lên. Nguyên tắc là dưới 30 tuổi, chưa đến 5 năm sau khi tốt nghiệp trường cuối cùng
3. Học tiếng Nhật tại trường đại học, trường dạy nghề, trung học cơ sở và trung học phổ thông, trường ngôn ngữ, thời gian học từ 150 giờ trở lên, trình độ tiếng Nhật N5 hoặc 4kyu trở lên hoặc trình độ tiếng Nhật (J-TEST) từ Fkyu trở lên hoặc có năng lực tiếng Nhật đáp ứng kỳ thi do trường tổ chức
4. Có mục đích học tập, định hướng rõ ràng sau khi tốt nghiệp
5. Đảm bảo được chi phí lưu trú: học phí, phí sinh hoạt,…
6. Chưa từng có tư cách lưu trú tại các cơ sở giáo dục ngôn ngữ Nhật Bản khác
7. Người không nhập/xuất cảnh liên tục trong vòng 1 năm với thị thực cư trú ngắn hạn
8. Trường hợp đã từng nhập cảnh với tư cách thực tập sinh kỹ năng, đã hơn 1 năm kể từ khi về nước, có kết quả đào tạo ở nước sở tại sau khi về nước.
9. Người được cho phép nhập cảnh vào nước Nhật hoặc dự định được cho phép nhập cảnh

III- Thời gian tuyển sinh
1. Nhận hồ sơ
– Kỳ nhập học tháng 4: 1/9~15/10
– Kỳ nhập học tháng 10: 1/3~15/4
2. Công bố kết quả
– Kỳ nhập học tháng 4: giữa tháng 11
– Kỳ nhập học tháng 10: giữa tháng 5
3. Thời gian học
– Kỳ nhập học tháng 4 (khóa 2 năm)
– Kỳ nhập học tháng 10 (khóa 1 năm 6 tháng)

IV- Các giấy tờ cần thiết
A- Giấy tờ của học sinh
1. Đơn xin nhập học
2. Hộ chiếu (bản copy)
3. Bằng tốt nghiệp THPT hoặc các bằng cấp tốt nghiệp cao đẳng, đại học,…
4. Bảng điểm tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp cao đẳng, đại học,…
5. Giấy chứng nhận học tập tiếng nhật (bằng JLPT, J-TEST,…)
6. Giấy chứng nhận sinh viên, Giấy chứng nhận đang làm việc
7. Hộ khẩu (công chứng)
8. Lý do du học (theo mẫu)
9. Ảnh (4cmx3cm)
10. Giấy khám sức khỏe (theo mẫu)
11. Bản cam kết (theo mẫu)
12. Bản cam kết khi vào ký túc xá (theo mẫu)

B- Giấy tờ của người bảo lãnh

V- Chi phí

[columns] [column]1. Phí xét tuyển
– Kỳ học tháng 4 (21,000 yên)
– Kỳ học tháng 10 (21,000 yên)[/column] [column]2. Phí nhập học
– Kỳ học tháng 4 (50,000 yên)
– Kỳ học tháng 10 (50,000 yên)[/column] [/columns] [columns] [column]3. Phí khám sức khỏe,…
– Kỳ học tháng 4 (80,000 yên)
– Kỳ học tháng 10 (75,000 yên)[/column] [column]4. Học phí
– Kỳ học tháng 4 (1,200,000 yên)
– Kỳ học tháng 10 (900,000 yên)[/column] [/columns]

TỔNG CỘNG:
– Kỳ học tháng 4 (1,351,000 yên)
– Kỳ học tháng 10 (1,046,000 yên)

<